Sony A9 Body - BH 12 THÁNG

Thương hiệu Sony Tình trạng Còn hàng
65.500.000₫
Thiết kế thân máy vẫn gọn gàng như dòng Sony A7, Sony A9 mang trong mình một phần cứng rất mạnh và khả năng sử dụng dễ dàng, giúp cho người dùng nghiệp dư mới cầm vô máy vẫn có thể nắm bắt được những khoảnh khắc nhanh chóng nhờ khả năng ...
Thông tin nổi bật
  • Tặng thẻ nhớ 64Gb + Dán màn hình trọn đời
  • Cảm biến CMOS Stacked Full frame 24.2MP
  • Bộ xử lý hình ảnh BIONZ X và Front-End LSI
  • Màn hình cảm ứng LCD 3.0" 1.44m-Dot, có thể xoay lật
  • Kính ngắm Quad-VGA OLED Tru-Finder 3.686m-Dot
  • Quay phim UHD 4K
  • Tốc độ chụp liên tiếp lên đến 20fps - Hệ thống lấy nét tự động theo pha 693 điểm
  • ISO mở rộng đến 204800 - Ổn định hình ảnh 5 trục SteadyShot INSIDE
  • Chuẩn giao tiếp đầu ra LAN và đồng bộ PC Sync
  • Khe thẻ nhớ SD kép
  • Tích hợp kết nối Wi-Fi, Bluetooth
Số lượng:


Thiết kế thân máy vẫn gọn gàng như dòng Sony A7, Sony A9 mang trong mình một phần cứng rất mạnh và khả năng sử dụng dễ dàng, giúp cho người dùng nghiệp dư mới cầm vô máy vẫn có thể nắm bắt được những khoảnh khắc nhanh chóng nhờ khả năng chụp ảnh 20 fps với màn trập điện tử. Tất nhiên đây mới chỉ là sản phẩm mở đầu mà họ mong muốn đối đầu cùng các đối thủ DSLR như Canon EOS-1D X Mark II hay Nikon D5 nên cũng rất khó để làm hài lòng những người dùng chuyên nghiệp.

Theo ý kiến cá nhân của mình, Sony A9 giống như một chiếc máy ‘pro’ cho người dùng dễ dàng tiếp cận với những người chụp ảnh nghiệp dư. Nếu đã quen việc dùng các dòng máy mirrorless, đặc biệt là máy Sony thì khi cầm vào A9 thì cảm giác chụp còn đã hơn. Đối với người dùng chuyên nghiệp thì họ đòi hỏi nhiều hơn về mức độ tin cậy, sự bền bỉ của thiết bị, hệ thống ống kính phụ kiện đa dạng...

Khi cầm máy và gạt qua chế độ chụp 20 fps bằng màn trập điện tử, mình không có cảm giác máy đang chụp khi ngắm trên kính ngắm OLED 3,6 triệu điểm ảnh. Tất nhiên máy sẽ nhấp nháy ký hiệu hoặc phát ra âm thanh ngoài để bạn biết là máy đang chụp. Sony cho phép hiển thị một thanh báo hiệu dung lượng trong bộ nhớ đệm buffer, giúp dễ dàng theo dõi khi nào buffer sắp hết dung lượng.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_14.jpg

Thiết kế của A9 chỉ nhỉnh hơn dòng A7 II ở bề dày, chiều cao và chiều rộng gần như tương đương. Máy dày lên thì báng cầm máy lớn hơn, giúp dễ cầm nắm máy hơn. Sony đã lắng nghe những phản hồi của người dùng cải thiện sản phẩm dành cho phân khúc người dùng ở trên dòng A7.
 

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_8.jpg

Có thể kể đến là pin NP-FW50 (7.3-7.7 Wh tuỳ phiên bản) đã được thay thế bằng pin NP-FZ100 (16.4 Wh - 7.2V - 2.280 mAh) cho mức dung lượng gấp đôi. Máy ảnh mirrorless hiện tại tiêu tốn khá nhiều năng lượng: thu nhận cảm biến hiển thị live view trên EVF/LCD, đo sáng, lấy nét... Trong khi DSLR chỉ cần cảm biến đo sáng, lấy nét, sau đó lật gương mở màn trập để chụp. Chưa kể mirrorless hiện tại được dùng để quay phim cũng khá nhiều. Đó là lý do việc trang bị gấp đôi dung lượng pin là cần thiết, và Sony vẫn đảm bảo một thiết kế máy nhỏ gọn có thể vừa gọn trên bàn tay.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_18.jpgtinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_19.jpg

So sánh pin mới FZ100 trên A9 và FW50 (đa phần các dòng máy ảnh E-mount còn lại)
tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_20.jpgtinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_21.jpg

Và tất nhiên bộ sạc kèm theo sẽ có mức báo pin 3 cấp, thay vì người dùng loại pin FW50 phải mua rời sạc BC-TRW như trước đây mới có.
tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_22.jpg

Sony bổ sung thêm hai kết nối mới cho dòng máy A9 đó là Bluetooth và LAN. Nếu Nikon dùng Bluetooth để hỗ trợ kết nối Wi-Fi của máy nhanh hơn, Canon kết nối với remote điều khiển thì Sony chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ đồng bộ dữ liệu GPS được ghi từ smartphone. Thực ra nếu chỉ đơn giản như vậy thì Sony chỉ cần thêm chip GPS vào là được, không cần Bluetooth làm gì bởi mình thấy trong menu chẳng có lựa chọn gì khác ngoài location.

Cổng LAN 1 Gbps đem đến khả năng truyền ảnh đến máy chủ FTP server, phù hợp với thao tác chụp ảnh và đẩy nhanh lên ổ cứng mạng có hỗ trợ FTP. Hiện các NAS chuyên dụng (cá nhân có thể mua được) đều hỗ trợ giao thức này chứ không chỉ các server công ty hay các đơn vị truyền thông AP, Reuters... mới có sẵn.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_9.jpg

Việc Sony đưa vào hai khe cắm thẻ nhớ là đều đáng khen. Thực tế nhiều người thích thẻ XQD hơn (chuẩn thẻ do chính Sony phát triển đang phổ biến cho dòng máy chuyên dụng của Nikon) bởi thiết kế thẻ rắn rỏi, độ bền cao hơn khi lắp ra lắp vào, phù hợp với dòng máy chuyên dụng hơn. Việc có mặt 1 khe UHS-II để hỗ trợ thẻ có tốc độ đọc trên 100 MB/s là điều cần thiết, khi mà Fujifilm từng hỗ trợ chuẩn thẻ nhớ này từ chiếc X-T1. Tuy vậy máy vẫn không được trang bị USB-C mà vẫn dùng microUSB 2.0. Rõ ràng sự độc lập giữa nhóm digital imaging và mobile vẫn chưa đem lại những tiện ích mới cho người dùng, bởi điện thoại Xperia từ cuối 2016 đã chuyển sang sử dụng USB-C.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_6.jpg

Trở lại hệ thống điều khiển, Sony bổ sung 1 cụm điều khiển dành cho tay trái, nơi bạn có thể tiếp cận khả năng chỉnh các chế độ chụp tốc độ của máy (1 tấm, nhiều tấm chậm (L) - vừa (M) - nhanh (H), hẹn giờ, BRK), và ngay bên dưới cũng có thể chỉnh nhanh chế độ lấy nét của ống kính. Rõ ràng đây là một chiếc máy hướng đến người dùng chụp chuyển động nhanh và các nút điều khiển này giúp thay đổi chế độ chụp nhanh hơn.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_10.jpg

Đáng chú ý ở hệ thống điều khiển phía sau là cụm phím điều chỉnh đa hướng (joystick), một tiện ích thường thấy trên các dòng máy chuyên dụng. Phím điều khiển đa chiều này hữu ích khi chọn điểm lấy nét, kết hợp với màn hình cảm ứng trên A9 thì bạn có thể dễ dàng điều chỉnh việc lấy nét của máy nhanh chóng hơn. Vì kích thước khiêm tốn nên dãy phím trên các dòng máy mirrorless của Sony luôn được tối giản.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_11.jpg

Thực tế dòng A7 II đã có mức độ hoàn thiện khá tốt. Kích thước của A9 so với A7 II cũng không nhiều khác biệt nên cảm giác cầm trên tay A9 cũng không có cái gọi là cảm xúc mãnh liệt. Tất nhiên mình vẫn thích bộ khung magiê của máy mát lạnh khi chụp trong nhà, trong khi dòng A7 đầu tiên nó nhẹ đến mức vỏ nhựa bảo vệ phần lớn cho chiếc máy, chưa có nhiều thành phần magiê.

Sony đã cải thiện giao diện hiển thị trên A9, và dòng máy gần đây là A6500 cũng đã có giao diện này. Menu được sắp xếp có trình tự và khoa học hơn. Ví dụ như thiết lập AF, chỉnh mức phơi sáng, màu sắc / WB... được gom về một chỗ và có trình tự rõ ràng. Không còn cái cảnh người dùng phải đi tìm menu hoặc nhớ vị trí kiểu như đang thiết lập lấy nét thì có ông chống rung ở đâu nhảy vô. Trong khuôn khổ trải nghiệm nhanh thì mình không thể tìm hiểu hết mọi ngõ ngách của menu, chưa kể A9 còn có tính năng nhấn giữ các phím Custom để đưa đến các thiết lập định sẵn. Tính năng My Menu với 2 tab có thể tạo ra những shortcut để người dùng chỉnh nhanh. Trong đó hữu dụng nhất là việc chọn thẻ nhớ. Khá khó hiểu khi máy không chịu chụp thẻ 1 khi đang chọn thẻ 2, thực tế yếu tố sẵn sàng là cái cần có trên một dòng máy chuyên nghiệp.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_4.jpg

Về hiệu năng, Sony cho thấy khi không thể chạy đua ở phân khúc DSLR thì họ buộc phải làm tốt những cái gì mình đang có: chính là điện tử và cảm biến. Sony đã nhanh chóng tạo ra cảm biến Stacked BSI-CMOS độ phân giải 24,2 MP cho khả năng xử lý ảnh nhanh hơn rất nhiều so với cảm biến thông thường nhờ bộ nhớ đệm bên trong cảm biến. Bộ xử lý hình ảnh BIONZ X thế hệ mới còn được tăng cường bởi chip ngoại vi front-end LSI (có từ A99 II, A6500) nâng cao tốc độ xử lý. Màn trập điện tử chụp ở tốc độ 1/32.000 giây có thể chụp 20 khung hình / giây, bộ nhớ đệm lưu được tối đa 362 bức ảnh định dạng JPEG (Fine). Vì tốc độ chụp quá nhanh như vậy nên nhiều lúc bạn không biết là máy đã chụp hay chưa. Khi để tốc độ EVF ở mức quét khung hình cao thì khi chụp sẽ không bị chớp đen, kiểu như con người hay chớp mắt mà để ý được.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_5.jpg

Vấn đề lớn nhất của các dòng máy Sony chính là ống kính. Thông thường khi ra một thân máy mới thì Sony lại bổ sung một hoặc nhiều ống kính mới sau đó. Mirrorless phụ thuộc nhiều vào thuật toán điện tử nên ống kính muốn hoạt động trên một thân máy mới buộc lòng nó cũng phải đáp ứng theo. Hệ thống 693 điểm lấy nét theo pha với khung hình rộng chắc chắn sẽ làm khó các mẫu ống kính cũng để bắt kịp khả năng lấy nét của máy.

 

Theo dự đoán thì Sony sẽ nâng cấp firmware cho các ống kính cần thiết để chiếc máy A9 phát huy tốt nhất khả năng sử dụng của nó. Trước đây các máy NEX-5R khi có chế độ lấy nét lai hybrid AF (lấy nét theo pha + tương phản) cũng đã kéo theo hàng loạt ống kính phải nâng cấp firmware mới thấy được các điểm lấy nét theo pha khi chụp.

Đúng là một chiếc máy chuyên nghiệp cho người nghiệp dư như mình. Vấn đề còn lại sự can đảm của người dùng dám đầu tư nó cho việc chụp ảnh nghiêm túc. Đồng thời theo sau đó là cả một hệ thống ống kính cũng như phụ kiện đi kèm.

tinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_1.jpgtinhte_tren_tay_sony_alpha_a9_2.jpg

Imaging
Lens Mount Sony E-Mount
Camera Format Full-Frame
Pixels Actual: 28.3 Megapixel
Effective: 24.2 Megapixel
Max Resolution 24 MP: 6000 x 4000
Aspect Ratio 3:2, 16:9
Sensor Type / Size CMOS, 35.6 x 23.8 mm
File Formats Still Images: JPEG, RAW
Movies: AVCHD Ver. 2.0, MP4, MPEG-4 AVC/H.264, XAVC S
Audio: AAC LC, AC3, Dolby Digital 2ch, Linear PCM
Bit Depth 14-Bit
Dust Reduction System Yes
Memory Card Type SD
SDHC
SDXC
Memory Stick Duo
Image Stabilization Sensor-Shift, 5-Way
AV Recording
Video Recording Yes, NTSC/PAL
Video Format 3840 x 2160p at 24, 25, 30 fps (100 Mbps XAVC S)
3840 x 2160p at 24, 25, 30 fps (60 Mbps XAVC S)
1920 x 1080p at 100, 120 fps (100 Mbps XAVC S)
1920 x 1080p at 100, 120 fps (60 Mbps XAVC S)
1920 x 1080p at 24, 25, 30, 50, 60 fps (50 Mbps XAVC S)
1920 x 1080p at 50, 60 fps (28 Mbps AVCHD)
1920 x 1080i at 50, 60 fps (24 Mbps AVCHD)
1920 x 1080i at 50, 60 fps (17 Mbps AVCHD)
1920 x 1080p at 24, 25 fps (24 Mbps AVCHD)
1920 x 1080p at 24, 25 fps (17 Mbps AVCHD)
1920 x 1080p at 50, 60 fps (28 Mbps MP4)
1920 x 1080p at 25, 30 fps (16 Mbps MP4)
1280 x 720p at 25, 30 fps (6 Mbps MP4)
Aspect Ratio 16:9
Video Clip Length Not specified by manufacturer
Audio Recording Built-In Mic: With Video (Stereo)
Optional External Mic: With Video)
Focus Control
Focus Type Auto & Manual
Focus Mode Continuous-Servo AF (C), Direct Manual Focus (DMF), Manual Focus (M), Single-servo AF (S)
Autofocus Points Phase Detection: 693
Contrast Detection: 25
Viewfinder/Display
Viewfinder Type Electronic
Viewfinder Size 0.5"
Viewfinder Pixel Count 3,686,400
Viewfinder Eye Point 23.00 mm
Viewfinder Coverage 100%
Viewfinder Magnification Approx. 0.78x
Diopter Adjustment -4 to +3 m
Display Screen 3" Rear Touchscreen Tilting LCD (1,440,000)
Screen Coverage 100%
Exposure Control
ISO Sensitivity Auto, 100-51200 (Extended Mode: 50-204800)
Shutter Type: Mechanical
Speed: 30 - 1/8000 Second , Bulb Mode
Type: Electronic
Speed: 30 - 1/32000 Second in Bulb Mode
Metering Method Center-Weighted Average Metering, Multi-Zone Metering, Spot Metering, Highlight Weighted
Exposure Modes Modes: Aperture Priority, Auto, Manual, Program, Shutter Priority
Metering Range: EV -3.0 - EV 20.0
Compensation: -5 EV to +5 EV (in 1/3 or 1/2 EV Steps)
White Balance Modes Auto, Cloudy, Color Temperature, Custom, Daylight, Flash, Fluorescent (Cool White), Fluorescent (Day White), Fluorescent (Daylight), Fluorescent (Warm White), Incandescent, Shade, Underwater
Continuous Shooting Up to 20 fps at 24.2 MP for up to 362 frames in JPEG format
Up to 20 fps at 24.2 MP for up to 241 frames in raw format
Up to 10 fps at 24.2 MP
Up to 5 fps at 24.2 MP
Up to 2.5 fps at 24.2 MP
Flash
Built-in Flash No
Max Sync Speed 1 / 250 Second
Flash Compensation -3 EV to +3 EV (in 1/3 or 1/2 EV steps)
Dedicated Flash System P-TTL
External Flash Connection Hot Shoe, PC Terminal
Performance
Self Timer 10 Seconds, 5 Seconds, 2 Seconds
Connectivity 1/8" Headphone, 1/8" Microphone, HDMI D (Micro), Micro-USB, X-Sync Socket
Wi-Fi Capable Yes
Power
Battery 1 x NP-FZ100 Rechargeable Lithium-Ion Battery Pack, 7.2 VDC, 2280 mAh
Operating/Storage Temperature Operating
32 to 104°F (0 to 40°C)
Physical
Dimensions (WxHxD) 5.0 x 3.8 x 2.5" / 126.9 x 95.6 x 63.0 mm
Weight 1.48 lb / 673 g

Có thể bạn thích:

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 0963.33.55.22
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Telegram